1.
View
Nhóm
Tool | Options | Views.
Nhóm Show (Mức Application)
•
Startup Task Pane: Hiện khung chứa các công
việc thông thường liên quan đến
tạo Workbook, Sherach, Clipboard, Insert Clip Art bên
cạnh phải màn hình.
• Formular
bar: Hiện thanh nhập công thức nằm phía
trên các tiêu đề cột (A, B, …)
•
Status bar: Hiện thị thanh trạng thái làm
việc
• Windows in Taskbar: Hiển thị riêng
biệt các cửa sổ Workbook trên thanh
Taskbar của Windows (nếu bỏ chọn thì
các cửa sổ Workbook sẽ được
hiển thị nhóm lại)
Nhóm Comments (Mức
Application)
•
None: Ẩn tất cả các chú thích
và ký hiệu có chú thích của
ô
• Comment indicator only: Chỉ cho hiện
ký hiệu có chú thích của ô,
khi rà chuột lên thì chú thích
sẽ hiện ra.
• Comment & indicator: Các
chú thích luôn hiện ra trên màn
hình bảng tính.
Nhóm Objects (Mức
Application)
•
Show all: Cho hiển thị tất cả các đối
tượng như Textbox, hình, đồ thị,
các hình vẽ từ công cụ
Drawing…
• Show placeholders: Các đồ
thị sẽ biến thành hộp chữ nhật
màu xám (làm tăng tốc độ
tính toán trong bảng tính)
•
Hide all: Ẩn tất cả các đối
tượng
Windows Options
• Page breaks: Hiển
thị bảng tính trong chế độ phân
trang (Sheet)
• Formulars: Hiển thị công
thức trong các ô chứa công thức,
không hiển thị kết quả tính toán
(Sheet)
• Gridlines: Hiển thị đường
lưới mờ phân chia các ô trong
bảng tính (Sheet)
• Gridlines color: Lựa
chọn màu sắc cho đường lưới
•
Row & column headers: Hiển thị tiêu đề
các dòng (1, 2,…) và các cột
(A, B, C,…) (Sheet)
• Outline symbols: Nếu bạn
có sử dụng chức năng Ouline (Data |
Group and Outline) và muốn hiện các ký
hiệu Outline thì chọn cái này.
(Sheet)
• Zero values: Cho hiện số 0, nếu
bỏ chọn thì các số 0 trên sheet
sẽ bị ẩn đi (Sheet)
• Horizontal
scroll bar: Cho hiện thanh cuốn ngang (Workbook)
•
Vertical scroll bar: Cho hiện thanh cuốn dọc
(Workbook)
• Sheet tabs: Cho hiện nhóm tên
các sheet bên góc dưới bên trái
màn hình. (Workbook
2. Calculation
Nhóm Calculation
•
Automatic: Excel tự động tính toán lại
các công thức khi có sự thay đổi
trong bảng tính. (Workbook)
• Automatic except
tables: Excel tự động tính toán lại
các công thức khi có sự thay đổi
trong bảng tính ngoại trừ các bảng
số liệu tạo ra dùng lệnh Data Table sẽ
không được tính lại.(Workbook)
•
Manual: Nhấn F9 để ra lệnh tính toán
khi cần, Excel sẽ không tính toán lại
các công thức khi có sự thay đổi
trong bảng tính. (Workbook)
o Recalculate before
save: Nếu chọn, Excel sẽ tính toán
lại tất cả các công thức trước
khi lưu.
• Calc Now (F9): Nhấn F9 thì
Excel sẽ tính toán lại tất cả
các công thức có trong Workbook
(Workbook)
• Calc Sheet: Nhấn nút này
Sheet sẽ được tính toán lại
(Sheet)
• Iteration: Cho phép tính toán
tham chiếu vòng, qui định số lần
lặp cho tính toán có tham chiếu
vòng. (Thường tính năng này dùng
trong dự báo, ước lượng).(Workbook)
o
Maximum iterations: Số lần tính toán lặp
tối đa (số càng lớn thì lần
lặp càng lớn, chỉ nhận số nguyên
dương)
o Maximum change: Độ chính
xác của các lần tính toán lặp
(số càng nhỏ thì kết quả càng
chính xác, nhận giá trị >=0)
Nhóm Workbook options (Workbook)
•
Update remote references: Cho phép tính toán và
cập nhập các công thức có tham
chiếu đến các Workbook (ứng dụng)
khác.
• Precision as displayed: Thay đổi
ngay tức khắc độ chính của các
giá trị lưu trong các ô từ độ
chính xác 15 số của phần số
thập phân sang độ chính xác theo
định dạng hiện tại của ô.
•
1904 date system: Sử dụng hệ thống ngày
bắt đầu tính toán là 02 tháng
01 năm 1904 (thường sử dụng cho các
hệ điều hành MAC OS của Apple). Windows
sử dụng mặc định hệ thống
ngày bắt đầu là 01 tháng 01 năm
1990.
• Save external link values: Cho phép lưu
lại các giá trị tham chiếu từ
workbook (ứng dụng) khác. Điều này
sẽ làm tăng kích cở tập tin.
•
Accept labels in formulars: Cho phép sử dụng các
nhãn vào trong công thức
3. Edit
Tất
cả tùy chọn áp dụng cho mức
Application
Edit directly in cell: Cho phép nhấp chuột 2 lần để vào chế độ hiệu chỉnh nội dung trong ô thay vì phải vào thanh Formula
Allow cell drag and drop: Cho phép kéo và thả các ô
Alert before overwriting celss: Có cảnh báo khi kéo thả đè lên các ô có dữ liệu/ giá trị/ công thức khác
Move selection after Enter: Cho phép chọn hướng di chuyển sau khi bạn nhập xong nội dung một ô và nhấn phím Enter
Direction: Down (dịch xuống dưới 1 ô), Right (dịch qua phải 1 ô), Up (dịch lên trên 1 ô), và Left (dịch qua trái 1 ô)
Fixed decimal: Cho phép xác định cứng
số lẻ của phần thập phân tại
Places, ví dụ tùy chọn này được
chọn và Places là 2, thì khi bạn
nhập vào số 123 thì Excel tự động
gán phần thập phân và hiển thị
giá trị là 1.23
o Places: Xác định
số con số sau phần thập phân
Cut, copy, and sort objects with cells: Các tháo tác cắt, sao chép, sắp xếp các ô sẽ có tác dụng đối với các đối tượng như Textbox, hình ảnh, đồ thị được liên kết với các ô này
Ask to update automatic links: Hiện hộp thông báo chờ xác nhận khi Excel cập nhật thông tin của các liên kết
Provide feedback with Animation: Hiện thông báo với các hiệu ứng hoạt hình khi bạn thực hiện việc chèn các ô, các dòng, hay các cột
Enable AutoComplete for cell values: Nếu chọn, Excel sẽ tự động điền các nội dung cho ô đang nhập nếu các ô trước đó trong cột đã có nội dung này.
Extend list formats and formulas: Cho phép tự định dạng và sao chép công thức cho các dòng mới chèn thêm trong danh sách (Chỉ có tác dụng khi trước dòng mới chèn thêm có ít nhất 3 dòng phía trên nó đã định dạng và/hoặc có công thức)
Enable automatic percent entry: Khi được chọn và bạn nhập một con số vào vùng được định dạng kiểu % thì giá trị nhập vào chính là giá trị đó thêm ký hiệu % phía sau. Ví dụ bạn nhập 12 thì Excel hiểu là 12%, nhập là 0.23 thì Excel hiểu là 0.23%. Nếu tùy chọn này không được chọn và bạn nhập một con số vào vùng được định dạng kiểu % thì giá trị nhập vào sẽ được nhân với 100 và thêm ký hiệu % vào phía sau. Ví dụ, bạn nhập vào 12 thì Excel hiểu là 1200%.
Show Paste Options buttons: Hiện nút Paste khi bạn thực hiện lệnh dán một nội dung từ bộ nhớ vào bảng tính Excel.
Show Insert Options buttons: Hiện các tùy chọn Insert khi bạn thực hiện lệnh chèn các ô, dòng hay cột vào bảng tính Excel.
4. General
Toàn
bộ các tùy chọn có tác dụng
mức Application
• R1C1 reference style: Đổi
từ kiểu tham chiếu địa chỉ dạng
A1 sang R1C1, nghĩa là các tiêu đề
cột của các Sheet sẽ được
đánh số thứ tự như các tiêu
đề dòng chứ không đánh thứ
tự bằng các chữ cái.
•
Ignore other applications: Nếu chọn sẽ ngăn
chặn việc trao đổi dữ liệu giữa
Excel với các ứng dụng khác thông
qua cơ chế DDE (Dynamic Data Exchange)
•
Function tooltips: Hiện các mô tả ngắn
về các hàm trong Excel khi bạn nhập
hàm vào một ô nào đó.
•
Recently used file list: Thiết lập số lượng
tập tin sử dụng gần đây nhất
ở dưới cùng của thực đơn
File.
• Sheets in new workbooks: Qui định số
Sheet sẽ được tạo trong Workbook khi bạn
ra lệnh tạo Workbook mới.
• Standard
font: Chọn Font chữ mặc định của
Excel khi tạo Workbook hay Worksheet mới. Và qui
định kích cở chữ tại hộp
Size.
• Default file location: Qui định thư
mục làm việc mặc định cho chương
trình Excel.
• At startup, open all files in: Mở
tất cả các tập tin có trong thư
mục do bạn qui định này, bất kể
định dạng nào (cẩn thận coi chừng
treo máy).
• User name: Tên của người
đang sử dụng chương trình Excel
•
Prompt for workbook properties: Nếu chọn, khi bạn
lưu Workbook lần đầu thì Excel sẽ
hiện hộp thoại nhắc nhở nhập các
thông tin thuộc tính cho tập tin.
•
Provide feedback with sound: Phát ra âm thanh kèm
theo các hộp thoại thông báo/ báo
lỗi.
• Zoom on roll with IntelliMouse: Nếu
chọn, bạn có thể phóng to/ thu nhỏ
bảng tính bằng nút bánh xe (wheel
button) trên chuột.
• Web Options… Thiết
lập cách trình bày dữ liệu của
Excel khi được xem bằng trình duyệt.
5. Transition
Các
tùy chọn ở đây nhằm đảm
bảo tính tương thích với các
tập tin của Lotus.
• Save Excel files as: Chọn
định dạng mặc định cho tập
tin mới khi thực hiện lệnh Save
(Application)
• Microsoft Excel menu or Help key: Qui định
nhấn phím nào trên bàn phím
thì sẽ chọn thanh thực đơn của
Excel hay mở phần trợ giúp cho người
dùng Lotus Note. (Application)
o Microsoft Excel menus:
Nếu chọn thì nhấn phím tắt qui
định ở trên sẽ mở thanh thực
đơn của Excel.
o Lotus 1-2-3 Help: Nếu
chọn thì nhấn phím tắt qui định
ở trên sẽ mở phần trợ giúp
cho người dùng Lotus 1-2-3. (Lotus 1-2-3 là
phần mềm bảng tính của Lotus Software
thuộc IBM rất phổ biến vào thập
niên 1980).
• Transition navigation keys: Bật
bộ phím phụ trợ dùng để di
chuyển trên bảng tính, trong thanh nhập
liệu,…
• Transition formula evaluation: Nếu
chọn thì khi mở tập tin Lotus sẽ không
làm mất hay thay đổi thông tin của
tập tin. Excel xem chuỗi rỗng chứa giá
trị 0 (zero), và kết quả biểu thức
luận lý là 0 hay 1, và giữ lại
các nguyên tắc ràng buộc về dữ
liệu của Lotus. (Sheet)
• Transition formula
entry: Nếu chọn thì khi mở tập tin
Lotus, Excel sẽ chuyển cú pháp của
các công thức nhập trong Lotus về cú
pháp của Excel, và chuyển cách định
nghĩa tên vùng (Name) của Excel về
tương thích với cách định
nghĩa tên vùng của Lotus. (Sheet)
6. Custom Lists
Tự
tạo danh sách AutoFill:
B1. Vào Tools à
Options… à Chọn ngăn Custom lists
B2.
Nhập tên danh sách theo qui luật do bạn
qui định, các phần tử trong danh sách
cách nhau bằng dấu phẩy.
B3. Nhấp
nút Add để thêm vào danh sách
Custom lists
B4. Nhấp OK để hoàn tất.
Ngoài ra, nếu bạn đã có 1 danh sách nào đó trong bảng tính và muốn đưa vào Custom lists thì chọn địa chỉ các ô chứa danh sách tại hộp nhập địa chỉ Import list From cells, sau đó nhấn nút Import.
Danh sách các AutoFill có sẵn:
Các
giá trị khởi đầu Chuỗi sau khi mở
rộng
1, 2, 3 4, 5, 6
9:00 10:00, 11:00, 12:00
Mon
Tue, Wed, Thu
Monday Tuesday, Wednesday, Thursday
Jan Feb,
Mar, Apr
Jan, Apr Jul, Oct, Jan
Jan-99, Apr-99 Jul-99,
Oct-99, Jan-00
15-Jan, 15-Apr 15-Jul, 15-Oct
1999, 2000
2001, 2002, 2003
1-Jan, 1-Mar 1-May, 1-Jul, 1-Sep,…
Qtr3
(or Q3 or Quarter3) Qtr4, Qtr1, Qtr2,…
Product 1, On
backorder Product 2, On backorder, Product 3, On backorder,…
Text1,
textA text2, textA, text3, textA,…
1st Period 2nd Period,
3rd Period,…
Product 1 Product 2, Product 3,…
7. Chart
Active Chart (Chart) (Chỉ hiện lên cho chọn
lựa khi bạn đang chọn đồ thị)
•
Plot empty cells as: Các ô chứa dữ liệu
trong Data Series bị bỏ trống hay khuyết
o
Not plotted (leave gaps): Nếu chọn, thì Excel
không vẽ các ô bị thiếu dữ
liệu, và đồ thị bị chia thành
nhiều phân đoạn.
o Zero: Nếu chọn,
Excel xem dữ liệu bí thiếu là các
số 0 (zero) và vẽ bình thường.
o
Interpolated: Nếu chọn, Excel sẽ bỏ qua các
ô bị khuyết dữ liệu và lấp
khoảng trống bằng một đường
kẽ nối 2 điểm có dữ liệu
trước và sau khoảng trống (Chỉ có
tác dụng đối với một số
kiểu đồ thị)
• Plot visible cells
only: Nếu chọn Excel sẽ chỉ vẽ đồ
thị trên các số liệu có thể
nhìn thấy trong bảng tính, không vẽ
các số liệu bị ẩn
• Chart
sizes with window frame: Nếu chọn, đồ thị
sẽ được phóng to/ thu nhỏ theo cửa
sổ chương trình Excel (Chỉ có tác
dụng cho chart sheet, không tác dụng cho đồ
thị nhúng trong Sheet).
Chart tips (Application)
•
Show names: Cho hiện tên thành phần của
đồ thị khi ta trỏ chuột lên thành
phần.
• Show values: Cho hiện giá trị
của các điểm dữ liệu trên
đồ thị khi ta trỏ chuột lên các
điểm này.
8. Security
File
encryption settings for this workbook (Workbook)
• Password
to open: Xác lập mật mã để mở
Workbook, bạn có thể chọn nút
Advanced để chọn phương pháp mã
hóa khác từ danh sách.
File sharing
settings for this workbook (Workbook)
• Password to modify:
Xác lập mật mã để hiệu
chỉnh Workbook
Read only recommanded: Nếu chọn
thì Workbook chỉ mở dưới dạng chỉ
đọc không cho cập nhật, nếu có
thay đổi trong Workbook thì phải lưu lại
thành một Workbook khác. (Workbook)
Digital Signatures: Chứa danh sách các chữ ký của những người đã ký vào tài liệu này và bạn có thể thêm chữ ký điện tử của mình vào. (Workbook)
Privacy options (Workbook)
• Remove personal information
from this file on save: Nếu bạn không muốn
các thông tin của mình được
lưu kèm với Workbook thì hãy chọn
vào đây.
Macro security (Application)
•
Nhấp vào nút Macro Security… để
vào thiết lập mức độ bảo
mật (an toàn) của ứng dụng đối
với macro. Có 3 mức thiết lập là
o
High: Chỉ có các macro đã được
xác nhận trong danh sách Trusted Sources (nguồn
tin cậy) mới được chạy, tất
các các macro còn lại sẽ không
chạy được.
o Medium: Nếu chọn
mức này, khi bạn mở Workbook có macro
thì Excel sẽ báo cho bạn biết và
cho bạn quyết định cho phép macro được
chạy hay không.
o Low: Bạn quá lạc
quan khi chọn mức này, tất cả các
macro đều được phép chạy và
không có thông báo nào cả.
9. Spelling
Spelling
(Application)
• Dictionary language: Chọn ngôn
ngữ cho từ điểm dùng để kiểm
tra lỗi chính tả
• Add words to: Khi bạn
dùng chức năng kiểm tra lỗi chính
tả nếu từ đó không có
trong từ điển bạn có thể nhấn
nút Add to dictionary để thêm vào từ
điểm Custom.dic này
• Suggest from main
dictionary only: Nếu chọn thì Excel chỉ sử
dụng từ điển chọn tại Dictionary
language ở trên để kiểm tra chính
tả mà không sử dụng từ điển
Custom.dic. Nếu không chọn thì Excel sử
dụng cả hai từ điển.
• Ignore
words in UPPERCASE: Bỏ qua không kiểm tra các
từ in HOA
• Ignore words with numbers: Bỏ qua
không kiểm tra các từ có chứa
các con số.
• Ignore Internet and file
addresses: Bỏ qua không kiểm tra các địa
chỉ Internet, e-mail và tên các tập
tin.
• AutoCorrect Options: Các tùy chọn
cho chức năng tự động sửa từ
khi nhập trên bảng tính.
•
Language specific: Các tùy chọn dùng cho
việc kiểm tra chính tả của các
loại ngôn ngữ khác như Tiếng Đức,
Hàn, …
Excel sẽ đánh dấu báo ô có
lỗi. Ví dụ bạn nhập vào công
thức =1/0
• Text date with 2 digit years: Nếu
chọn, khi nhập một chuỗi dưới dạng
ngày tháng, nhưng năm chỉ có 2
con số thì Excel sẽ cảnh báo lỗi.
Ví dụ bạn nhập vào ngày tháng
năm ở dạng Text như ’11/11/08
•
Number stored as text: Nếu chọn, Excel sẽ cảnh
báo khi bạn lưu trữ các con số
theo dạng Text. Ví dụ bạn nhập vào
co số nhưng ở dạng Text như ’1234
•
Inconsistent formula in region: Nếu chọn, Excel sẽ
kiểm tra xem các công thức trong 1 vùng
được tính có giống qui luật
với nhau hay không, ô nào chứa công
thức không đúng qui luật sẽ bị
đánh dấu nghi ngờ có lỗi. Ví
dụ bạn nhập vào các con số nào
đó vào vùng A1:B5, sau đó tại
ô D1 nhập vào công thức =A1+B1 và
sao chép công thức xuống đến ô
D5, bạn thử sửa công thức tại ô
D2 thành =Sum(A2:B2 ) thử xem.
• Formula omits
cells in region: Nếu chọn, Excel sẽ kiểm tra
và đánh dấu lỗi khi công thức
tham chiếu không trọn vẹn một vùng
dữ liệu nào đó. Ví dụ ta
có địa chỉ vùng dữ liệu là
A1:A100, nhưng công thức tính là
=Sum(A1:A90) khi đó Excel cảnh báo lỗi,
vì đôi khi chúng ta tham chiếu bị
thiếu.
• Unlocked cells containing formulas: Hiển
thị ký hiệu báo lỗi và cho
phép bạn sửa chữa lỗi của ô
chứa công thức mặc dù Sheet đã
bị khóa.
• Formulas referring to empty cells:
Hiển thị ký hiệu báo lỗi và
cho phép bạn sửa chữa lỗi của ô
chứa công thức tham chiếu đến các
ô rỗng.
11. Save
Settings
(Application)
• Save AutoRecover info every: Nếu chọn
thì Excel sẽ tự động lưu thông
tin của các Workbook đang mở sau mỗi
khoảng thời gian qui định tại hộp
<..> minutes bên cạnh.
• AutoRecover save
location: Qui định thư mục lưu trữ
các tập tin lưu trữ dùng để
phục hồi khi có sự cố này.
Workbook
options (Workbook)
• Disable AutoRecover: Nếu chọn
sẽ tắt tính năng lưu trữ tạm
thời để phục hồi khi có sự
cố của Excel cho Workbook hiện hành
12. International
Number
handling (Application)
• Decimal separator: Qui định
ký hiệu phân cách phần số
nguyên và phần số thập phân.
•
Thousands separator: Qui định ký hiệu phân
cách hàng nghìn, hàng triệu, hàng
tỷ,…
Use system separators: Sử dụng các
ký hiệu phân cách mặc định
của hệ thống (được thiết lập
trong Control Panel) (Application)
Printing (Application)
• Allow A4/Letter paper resizing:
Cho phép hiệu chỉnh kích thước
trang khi in cho phù hợp với từng khu vực
(không ảnh hưởng đến định
dạng của bảng tính).
Right-to-left
(Sheet) Cái này trên Excel 2007 mình không
thấy nữa
• Default direction: Qui định
hướng mặc định cho Sheet
o
Right-to-left: Từ phải qua trái (ô A1 nằm
ở góc trên bên phải bảng tính,
dùng cho các nước sử dụng chữ
viết từ phải qua trái)
o Left-to-right:
Từ trái qua phải (ô A1 nằm ở góc
trên bên trái bảng tính)
•
View current sheet right-to-left: Cho sheet hiện hành
hiển thị theo kiểu từ phải qua trái.
•
Cursor movement: Qui định cách dấu nháy
di chuyển trong các đoạn văn bản
hỗn hợp (ví dụ tiếng Ả rập
và tiếng Anh trong một đoạn văn
bản)
o Logical
o Visual
• Show controls
characters: Cho hiển thị/ hay ẩn control characters
13. Color
Tất
cả tùy chọn áp dụng cho mức
Application
• Standard Color : Hiển thị
pallette màu hiện tại mà file Excel của
bạn đang sử dụng để format Font,
Fill Cells, Lines …
• Chart Fill : Hiển thị
pallette màu hiện tại mà file Excel của
bạn đang sử dụng để fill các
cột của biểu đồ. Đây là
pallette gồm 8 màu tiêu biểu đầu
tiên mà Excel cho phép bạn sử dụng
để format màu cột của biểu đồ.
Bạn cũng có thể sử dụng các
màu này để format bất kỳ thứ
gì cần đến màu trong Excel.
•
Chart Line : Tương tự như phần Chart Fill
ở trên, Chart Line là 8 màu dành cho
việc format Line của biểu đồ.
•
Modify :
Nếu bạn muốn format chữ hay tô màu
cột biểu đồ với màu bạn yêu
thích nhưng màu ấy không hiển
thị trên Standard Color, Chart Fill hay Chart Line thì
Modify…sẽ giúp bạn. Bạn có
thểthay đổi các màu mặc định
đang được hiển thị ở Standard
Colors, Chart Fill và Chart Line với màu bạn
yêu thích.
o Standard: cung cấp cho bạn
pallette gồm 56 màu để bạn có
thể lựa chọn gam màu yêu thích
.
o Custom: mở rộng sự lựa chọn
màu sắc cho bạn. Bạn có thể
click vào nhóm màu rồi trượt
thanh thay đổi độ đậm nhạt để
lựa chọn màu yêu thích. Nếu bạn
biết rõ thông số màu bạn cần
tìm, bạn có thể tìm thấy chúng
nhanh chóng bằng cách gõ thông số
vào ô Red,Green, Blue.
o Ví dụ : Khi
trong bảng màu hiện tại (Standard Color)
không có màu hồng cánh sen bạn
yêu thích thì bạn sẽ không thể
format chữ với font màu hồng này.
Trong khi đó bạn lại không thích
màu xanh đọt chuối chói mắt và
ít khi sử dụng nó để format
nhưng nó lại hiện diện trong Standard
Color ? Đừng lo, bạn có thể thay thế
màu xanh đọt chuối bằng màu cánh
sen bạn thích theo các bước sau :
-
Chọn màu xanh đọt chuối trong bảng
Standard Color .
- Chọn màu hồng cánh
sen mới bằng thẻ Standard hay hay Custom.
-
Nhấn OK để đồng ý sau khi đã
xác nhận việc thay đổi 2 màu New
và Current hiển thị ở góc phải.
-
Thao tác tương tự như trên nếu
bạn muốn thay đổi màu cho bảng
màu ở Chart Fill và Chart Line.
• Reset
: thiết lập lại các màu default của
Excel cho Standard Color, Chart Fill và Chart Line.
•
Copy Colors From : copy toàn bộ tùy chọn
color của một file có sẵn (file này
phải ở trạng thái đang được
mở).
Tags: excel ---------------------, của excel, excel, trong, thuật