THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 650QĐTTG CỘNG HOÀ








THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

________

Số: 650/QĐ-TTg

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 Hà Nội, ngày 30  tháng  5  năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ

_______________________

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng (Tờ trình số 1877/TTr-BQP ngày 18 tháng 4 năm 2008 và Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương (Tờ trình số 587/TTr - BTĐKT ngày 12 tháng 5 năm 2008),

 

QUYẾT ĐỊNH

 

Điều 1. Tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 25 tập thể và 24 cá nhân thuộc Bộ Quốc phòng (có danh sách kèm theo), đã có nhiều thành tích trong công tác từ năm 2003 đến năm 2007, góp phần vào sự nghiệp xây dựng Chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc.

Điều 2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Trưởng ban Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, các tập thể và cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:

- Bộ Quốc phòng;

- Ban Thi đua - Khen thưởng TW;

- BTCN: VPCP Nguyễn Xuân Phúc;

- TTĐT;

- Lưu: Văn thư, TCCV (3b). 10

 

KT.THỦ TƯỚNG

PHÓ THỦ TƯỚNG

 

(Đã ký)

 

Nguyễn Sinh Hùng

 

DANH SÁCH TẶNG BẰNG KHEN CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 650/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ)

 

    Tập thể:

  1. Trung đoàn 50, Bộ Chỉ huy quân sự thành phố Hải Phòng, Quân khu 3, Bộ Quốc phòng;

  2. Đoàn 295, Cục Chính trị, Quân khu 3, Bộ Quốc phòng;

  3. Ban Chỉ huy quân sự quận Kiến An, Bộ Chỉ huy quân sự thành phố Hải Phòng, Quân khu 3, Bộ Quốc phòng;

  4. Xưởng 56, Cục Kỹ thuật, Quân khu 3, Bộ Quốc phòng;

  5. Phòng Tác chiến, Bộ Tham mưu, Quân khu 5, Bộ Quốc phòng;

  6. Vùng 5 Cảnh sát biển, Cục Cảnh sát biển, Quân chủng Hải quân, Bộ Quốc phòng;

  7. Lữ đoàn Hải quân đánh bộ 147, Quân chủng Hải quân, Bộ Quốc phòng;

  8. Kho trạm 719, Vùng 4 Hải quân, Quân chủng Hải quân, Bộ Quốc phòng;

  9. Tàu HQ 15, Lữ đoàn 171, Quân chủng Hải quân, Bộ Quốc phòng;

  10. Tàu HQ 624, Hải đội 811, Lữ đoàn 171, Quân chủng Hải quân, Bộ Quốc phòng;

  11. Công đoàn cơ sở Công ty Hải Thành, Quân chủng Hải quân, Bộ Quốc phòng;

  12. Phòng Chính trị, Bộ đội Biên phòng tỉnh Lai Châu, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Bộ Quốc phòng;

  13. Tiểu đoàn Thông tin 18, Sư đoàn 312, Quân đoàn 1, Bộ Quốc phòng;

  14. Phòng Tổ chức, Cục Chính trị, Quân đoàn 1, Bộ Quốc phòng;

  15. Xí nghiệp May 3, Công ty 20, Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng;

  16. Xí nghiệp Xây dựng 61, Công ty Xây lắp 665, Binh đoàn 11, Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng;

  17. Phòng Chính trị, Lữ đoàn 971, Cục Vận tải, Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng;

  18. Xưởng X264, Cục Quân khí, Tổng cục Kỹ thuật, Bộ Quốc phòng;

  19. Cục Kỹ thuật, Binh chủng Tăng - Thiết giáp, Bộ Quốc phòng;

  20. Phòng Chính trị, Trường Sĩ quan Công binh, Binh chủng Công binh, Bộ Quốc phòng;

  21. Phòng Hậu cần, Trường Sĩ quan Công binh, Binh chủng Công binh, Bộ Quốc phòng;

  22. Phòng Bảo vệ - An ninh, Cục Chính trị, Binh chủng Công binh, Bộ Quốc phòng;

  23. Phòng Tài chính, Binh chủng Công binh, Bộ Quốc phòng;

  24. Viện Tên lửa, Trung tâm Khoa học kỹ thuật và Công nghệ quân sự, Bộ Quốc phòng;

  25. Hệ Sau đại học, Học viện Quốc phòng, Bộ Quốc phòng;

    Cá nhân:

  1. Trung tá Nguyễn Văn Thanh, Trợ lý phòng Quân nhu, Cục Hậu cần, Quân khu 5, Bộ Quốc phòng;

  2. Trung tá chuyên nghiệp Nguyễn Thị Thanh Tứ, nhân viên Ban Kế hoạch tổng hợp, Bệnh viện Quân y 17, Cục Hậu cần, Quân khu 5, Bộ Quốc phòng;

  3. Đại úy Đặng Thị Minh, Điều dưỡng viên, Bệnh viện Quân y 17, Cục Hậu cần, Quân khu 5, Bộ Quốc phòng;

  4. Thiếu tướng Lê Văn Phích, Chủ nhiệm Kỹ thuật, Cục Kỹ thuật, Quân khu 9, Bộ Quốc phòng;

  5. Đại tá Trần Hùng Thắng, Phó Chủ nhiệm Cục Kỹ thuật, Quân khu 9, Bộ Quốc phòng;

  6. Đại tá Nguyễn Thành Đặng, Chủ nhiệm Chính trị, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Trà Vinh, Quân khu 9, Bộ Quốc phòng;

  7. Đại tá Nguyễn Quang Đại, Trưởng phòng, Phòng Vận tải, Cục Hậu cần, Quân khu 9, Bộ Quốc phòng;

  8. Thượng tá Võ Văn Chặc, Chỉ huy trưởng, Ban Chỉ huy quân sự huyện Mỏ Cày, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Bến Tre, Quân khu 9, Bộ Quốc phòng;

  9. Thượng tá Trần Văn Trưa, Phó Chủ nhiệm Khoa Giáo viên chuyên môn kỹ thuật, Trường Trung cấp nghề số 9, Quân khu 9, Bộ Quốc phòng;

  10. Trung tá chuyên nghiệp Nguyễn Duy Linh, Nhân viên thống kê Phòng Quân nhu, Cục Hậu cần, Quân khu  9, Bộ Quốc phòng;

  11. Thiếu tá Lê Hồng Phúc, Trợ lý cán bộ Phòng Chính trị, Cục Hậu cần, Quân khu 9, Bộ Quốc phòng;

  12. Đại úy Nguyễn Đức Thịnh, Trợ lý Phòng Kế hoạch - Tổng hợp, Cục Chính trị, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Bộ Quốc phòng;

  13. Thượng tá Nguyễn Quốc Dũng, Giám đốc Công ty 789, Bộ Quốc phòng;

  14. Trung tá chuyên nghiệp Nguyễn Thị Lý, Hiệu trưởng Trường Mầm Non, Công ty 20, Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng;

  15. Thượng úy Nguyễn Bá Phong, Nhân viên thống kê Phòng Tham mưu, Lữ đoàn 972, Cục Vận tải, Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng;

  16. Trung úy chuyên nghiệp Hà Văn Bẩy, Nhân viên Phòng Chính trị, Lữ đoàn 972, Cục Vận tải, Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng;

  17. Thiếu úy chuyên nghiệp Đào Duy Thanh, Lái xe, Đại đội 3, Tiểu đoàn 51, Lữ đoàn 972, Cục Vận tải, Tổng cục Hậu cần, Bộ Quốc phòng;

  18. Đại tá Nguyễn Trọng Thông, Chủ tịch Hội đồng quản trị Công ty Cổ phần Hà Đô, Trung tâm Khoa học kỹ thuật và Công nghệ quân sự, Bộ Quốc phòng;

  19. Đại tá Phạm Việt Trung, Phó Viện trưởng Viện Công nghệ thông tin, Trung tâm Khoa học kỹ thuật và Công nghệ quân sự, Bộ Quốc phòng;

  20. Thiếu tá chuyênn nghiệp Đỗ Quốc An, Nhân viên Phòng Hậu cần, Bệnh viện 103, Học viện Quân y, Bộ Quốc phòng;

  21. Thượng tá Hoàng Minh Tâm, Trưởng ban Ban Tác chiến Điều lệnh, Văn phòng Trường Sĩ quan Lục quân 2, Bộ Quốc phòng;

  22. Thiếu tá chuyên nghiệp Lê Thị Quyền, Quản lý bếp nuôi quân, Tiểu đoàn 5, Trường Sĩ quan Lục quân 2, Bộ Quốc phòng;

  23. Thiếu tá chuyên nghiệp Nguyễn Thị Huệ, Nhân viên tài chính, Tiểu đoàn 8, Trường Sĩ quan Lục quân 2, Bộ Quốc phòng;

  24. Đại úy Dương Trung Thành, Trợ lý Chính trị, Tiểu đoàn 5, Trường Sĩ quan Lục quân 2, Bộ Quốc phòng;       

 

_______________________

   






Tags: 650qđttg, tướng, chính