TR­­­­­­­­­­­ƯỜNG TIỂU HỌC TRÙNG KHÁNH HỌ VÀ TÊN








Phßng gi¸o dôc Nam s¸ch

Tr­­­­­­­­­­­ường Tiểu học Trùng Khánh

Họ và tên: .............................................

L

Đề chính thức

ớp 2...


ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM

MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2

Năm học 2014-2015

Thời gian 60 phút

(Không kể thời gian đọc thành tiếng và giao đề)


Điểm


Nhận xét





I. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (5 điểm)

A. Đọc thành tiếng (……./2.5 điểm)

Bài đọc…………………………………………………………………………..............................................................................

B. Đọc thầm và làm bài tập (2.5 điểm) Thời gian 20 phút

Mùa làm nương

Những con chim pít báo hiệu mùa màng từ miền xa lại bay về. Ngoài nương rẫy, lúa đã chín vàng rực. Ở đây mùa gặt hái bao giờ cũng trúng vào tháng mười, tháng mười một, những ngày tháng vui vẻ nhất trong năm, và mỗi năm hạt lúa chỉ đậu trên tay người ta có một lần: tháng hai phát rẫy, tháng tư thì đốt, hạt lúa tra dưới những cái lỗ đen sì chất màu mỡ của tro than. Tháng chín, tháng mười, chim pít đã rủ nhau bay về từng đàn, tiếng hót ríu rít xoáy tròn trong nắng mai và gió rét căm căm.

Theo Nguyễn Minh Châu

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi và hoàn thành các bài tập sau:

Câu 1: Những con chim pít bay về báo hiệu điều gì?

  1. Mùa gặt đã đến với bà con dân tộc.

  2. Những ngày tháng vui vẻ nhất trong năm đã đến.

  3. Mùa đông đã đến.

Câu 2: Mỗi năm bà con thu hoạch một lần vào khi nào?

  1. Tháng hai, tháng tư.

  2. Tháng chín, tháng mười.

  3. Tháng mười, tháng mười một.

Câu 3: Bộ phận in nghiêng trong câu: “ Mùa gặt hái là mùa vui vẻ nhất trong năm” trả lời cho câu hỏi nào?

  1. Làm gì?

  2. Là gì?

  3. Như thế nào?

Câu 4: Cặp từ nào dưới đây không cùng nghĩa với nhau:

  1. Luyện tập - rèn luyện

  2. Đồng ruộng - nương rẫy

  3. Gặt - đốt

Câu 5: Em hãy viết một câu có dùng dấu phẩy.



































































































































































II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (5 điểm)

1/ Chính tả: (2.5 điểm - thời gian 20 phút)

a. Nghe- viết (2 điểm-15 phút): Bài viết Ai ngoan sẽ được thưởng – (Sách T V2 – Tập II, trang 100)

Đoạn Một buổi sáng ... da Bác hồng hào.

b. Bài tập (0.5điểm - 5 phút): Điền vào chỗ trống l/n

sâu…ắng …ối đi …ắng gắt

…oang lổ răng …anh

2/ Tập làm văn (2.5 điểm) (Thời gian: 20 phút )

Chọn một trong hai đề sau:

Đề 1: Em hãy viết một đoạn văn ngắn nói về một loài cây mà em thích.

Đề 2: Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một người thân trong gia đình em.













Họ tên giáo viên coi, chấm:


Ch kí phụ huynh học sinh:









ĐÁP ÁN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM

MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 2 - NĂM HỌC: 2014-2015

I. PHẦN ĐỌC HIỂU

Mỗi câu 0.5 điểm

Câu 1. A

Câu 2. C

Câu 3. B

Câu 4. C

Câu 5. Viết được câu có sử dụng dấu phẩy, câu viết đúng ngữ pháp, đúng chính tả: 0,5 điểm.

Câu không viết đúng chính tả trừ 0,25 điểm.

II. PHẦN VIẾT

1. Chính tả: (2.5 điểm)

a. Bài viết: 2 điểm

- Học sinh viết sai 4 lỗi trừ 1 điểm. Toàn bài viết không sai chính tả nhưng chữ viết không đúng kĩ thuật, bài viết bẩn hoặc còn tẩy xoá trừ 0.5 điểm.

( Học sinh viết sai chính tả nhiều lần cùng một chữ cái chỉ trừ một lần)

b. Bài tập: 0.5 điểm

Mỗi chỗ điền đúng cho 0,1 điểm

2. Tập làm văn (2.5 điểm)

* Hình thức: Viết được bài văn kể theo đúng yêu cầu của bài, không mắc lỗi, trình bày khoa học, sạch sẽ. Viết được ít nhất 4 câu theo đoạn văn, có sử dụng dấu chấm câu đúng chỗ. Tuỳ theo cách diễn đạt của các em mà cho mức điểm : 2,5 ; 2; 1,5 ; 1; 0,5.

Khuyến khích những bài viết sáng tạo.

* Lưu ý:

- Bài viết không sạch sẽ, chữ viết không đúng quy định trừ 0.5 điểm toàn bài.









ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG

MÔN TIẾNG VIỆT

Lớp 2 - Năm học 2014 - 2015

HS bốc thăm, đọc (cả đầu bài) và trả lời câu hỏi một trong các bài dưới đây

(đọc 2 điểm, TLCH 0.5 điểm)

(Thời gian đọc không quá 1,5 phút)


1. Bài:"Chuyện bốn mùa" (TV2 tập 2 trang 4 ) HS đọc đoạn 1

? – Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm?


2. Bài : "Chim sơn ca và bông cúc trắng" (TV 2 tập 2 trang 23 ) HS đọc đoạn 4

?- Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng?


3. Bài: "Một trí khôn hơn trăm trí khôn" (TV 2 tập 2 trang 31) HS đọc đoạn 2

?- Khi gặp nạn Chồn như thế nào?


4. Bài: " Bác sĩ Sói"( TV 2 tập 2 trang 41) HS đọc đoạn 1

?- Từ ngữ nào diễn tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?


5. Bài: " Qủa tim Khỉ"( TV2 tập 2 trang 50) HS đọc đoạn 2

?- Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?


6. Bài: "Tôm Càng và Cá Con" (TV2 tập 2 trang 68) HS đọc đoạn 1

?- Khi đang tập dưới đáy sông, Tôm Càng gặp chuyện gì?


7. Bài: "Kho báu" (TV2 tập 2 trang 83) HS đọc đoạn 3

?- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ?


8. Bài: "Những quả đào"(TV 2 tập 2 trang 91) HS đọc đoạn 1,2

?- Người ông dành những quả đào cho ai?


9. Bài: "Ai ngoan sẽ được thưởng" (TV2 tập 2 trang 100) HS đọc đoạn 3

?- Tại sao bạn Tộ không dám nhận kẹo Bác chia?


10. Bài: "Bóp nát quả cam" ( TV 2 tập 2 trang 124) HS đọc đoạn 1,2

?- Quốc Toản nóng lòng gặp vua như thế nào?








Tags: khánh họ, khánh, trùng, tr­­­­­­­­­­­ường